đề thi trắc nghiệm pháp luật đại cương
Câu 651. Chủ thể của luật tố tụng hình sự:
A. Cơ quan tiến hành tố tụng
B. Người tiến hành tố tụng
C. Người tham gia hợp pháp
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 652. Các nguyên tắc của luật tố tụng hình sự:
A. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền xâm phạm thân thể của công dân
C. Cơ quan tố tụng có quyền xâm phạm thân thể công dân trong trường hợp pháp luật cho phép
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 653. Các nguyên tắc của luật tố tụng hình sự:
A. Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
B. Cơ quan tiến hành tố tụng không có nghĩa vụ bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
C. Cơ quan tiến hành tố tụng có nghĩa vụ bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo trong một số trường hợp do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 654. Các nguyên tắc của luật tố tụng hình sự:
A. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự.
B. Cơ quan tiến hành tố tụng không có nghĩa vụ bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự.
C. Cơ quan tiến hành tố tụng chỉ có nghĩa vụ bảo đảm quyền khiếu nại, quyền tố cáo trong tố tụng hình sự trong một số trường hợp do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 655. Các nguyên tắc của luật tố tụng hình sự:
A. Bảo đảm quyền được bồi thường thiệt hại của người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự gây ra.
B. Cơ quan tiến hành tố tụng không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người do cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự gây ra.
C. Cơ quan tiến hành tố tụng chỉ có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người do cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng gây ra trong một số trường hợp do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 656. Các nguyên tắc của luật tố tụng hình sự:
E. Phiên tòa xét xử tập thể, có sự tham gia của bồi thẩm đoàn
F. Tòa án không phải xét xử tập thể và không cần có sự tham gia của hội đồng thẩm phán
G. Tòa án chỉ xét xử tập thể có Hội thẩm tham gia trong một số trường hợp do pháp luật quy định.
H. Cả A, B, C đều sai
Câu 657. Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng hình sự:
A. Cơ quan điều tra
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 658. Người tiến hành tố tụng trong tố tụng hình sự:
A. Thư ký phiên tòa là người tiến hành tố tụng
B. Thư ký phiên tòa không phải là người tiến hành tố tụng
C. Thư ký Toà án có thể là người tiến hành tố tụng hoặc không phải là người tiến hành tố tụng tuỳ từng trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 659. Người tiến hành tố tụng trong tố tụng hình sự:
A. Hội thẩm nhân dân là người tiến hành tố tụng
B. Hội thẩm nhân dân không phải là người tiến hành tố tụng
C. Hội thẩm nhân dân có thể là người tiến hành tố tụng hoặc không phải là người tiến hành tố tụng tuỳ từng trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 660. Bị đơn:
A. Bị can là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang đã có quyết định tạm giữ nhưng chưa bị khởi tố bị can.
B. Bị can là người đã thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm và đã có quyết định của người có thẩm quyền khởi tố bị can.
C. Bị cáo là người đã có quyết định ra tòa
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 661. Bị cáo:
A. Bị cáo là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc người phạm tội quả tang đã bị tạm giam nhưng chưa bị khởi tố bị can.
B. Bị can là người đã thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm và đã được người có thẩm quyền khởi tố ra quyết định truy tố là bị can.
C. Bị cáo là người đã ra quyết định đưa ra xét xử trước tòa
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 662. Khi tham gia tố tụng, bị can, bị cáo có quyền:
A. Bị truy cứu tội gì?
B. Nhận bản sao quyết định khởi tố và được giải thích về quyền và nghĩa vụ của mình
C. Nhận bản sao quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 663. Khi tham gia tố tụng, bị can, bị cáo có quyền:
A. Trình bày bằng chứng và tuyên bố
B. Khiếu nại quyết định của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
C. Xin thay đổi người tiến hành tố tụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 664. Khi tham gia tố tụng, bị can, bị cáo có quyền:
A. Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa
B. Nhận bản kết luận điều tra, cáo trạng
C. Được thông báo về nội dung quyết định giám định
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 665. Khi tham gia tố tụng, bị can, bị cáo có quyền:
A. Nhận quyết định đưa ra xét xử chậm nhất là mười ngày trước ngày xét xử
B. Tham gia phiên tòa
C. Lời sau cùng tại phiên tòa và kháng cáo bản án sơ thẩm
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 666. Khi tham gia tố tụng, bị can, bị cáo có các nghĩa vụ sau đây:
A. Phải có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan tiến hành tố tụng
B. Không được sử dụng các biện pháp phòng vệ trái pháp luật; Kỷ luật tại tòa án
C. Chấp hành biện pháp ngăn chặn của cơ quan tiến hành tố tụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 667. Người bị tạm giữ:
A. Người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang đã có quyết định tạm giữ nhưng chưa bị khởi tố bị can.
B. Người đã thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm và đã được người có thẩm quyền truy tố ra quyết định truy tố với tư cách bị can
C. Người đã ra quyết định ra tòa
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 668. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Mọi vụ án hình sự đều phải qua hai lần xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
B. Mọi vụ án hình sự chỉ phải qua xét xử sơ thẩm
C. Vụ án hình sự chỉ được xét xử sơ thẩm, tuỳ trường hợp mà phải qua xét xử phúc thẩm.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 669. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Mọi vụ án hình sự đều phải thông qua thủ tục giám đốc thẩm
B. Tất cả các vụ án hình sự không phải giám đốc thẩm
C. Mọi vụ án hình sự đều có thể được giám đốc thẩm hoặc không được giám đốc thẩm tuỳ trường hợp do pháp luật quy định.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 670. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Mọi vụ án hình sự đều phải xét xử lại
D. Cả A, B, C đều sai
B. Mọi vụ án hình sự không phải xét xử lại
C. Tất cả các vụ án hình sự có thể hoặc không thể được tái thẩm theo yêu cầu của pháp luật trên cơ sở từng trường hợp.
Câu 671. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự thuộc về:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực đối với những trường hợp do Bộ luật hình sự quy định từ 07 năm tù trở xuống, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp trên.
B. Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực đối với những trường hợp do Bộ luật hình sự quy định từ 15 năm tù trở xuống, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp trên.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực đối với những trường hợp do Bộ luật hình sự quy định mà hình phạt tù từ 20 năm trở xuống, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp trên.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 672. Thẩm quyền xét xử vụ án hình sự thuộc về:
A. Tòa án nhân dân huyện
B. Tòa án nhân dân tỉnh
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Cả B và C đều đúng
Câu 673. Quyền kháng cáo đối với yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án hình sự thuộc về:
A. Bị cáo, người bào chữa, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện hợp pháp của họ, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
B. Người làm chứng; Phiên dịch viên; thanh tra
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 674. Quyền kháng cáo đối với yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án hình sự thuộc về:
A. Bị cáo, người bào chữa, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện hợp pháp của họ, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
B. Người làm chứng;
C. Người phiên dịch; thanh tra
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 675. Thời hạn kháng cáo đối với yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án hình sự:
A. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án
B. 20 ngày, kể từ ngày tuyên án
C. 30 ngày, kể từ ngày tuyên án
D. 45 ngày, kể từ ngày tuyên án
Câu 676. Quyền kháng nghị yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án hình sự thuộc về:
A. Viện kiểm sát cùng cấp với tòa án cấp sơ thẩm
B. Viện kiểm sát cấp trên
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu hỏi 677. Thời hạn kháng nghị đối với yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án hình sự:
A. Thời hạn 15 ngày đối với Viện kiểm sát cùng cấp, 30 ngày đối với Viện kiểm sát cấp trên, kể từ ngày tuyên án.
B. 30 ngày đối với Viện kiểm sát cùng cấp, 45 ngày đối với Viện kiểm sát cấp trên, kể từ ngày tuyên án.
C. 45 ngày đối với Viện kiểm sát cùng cấp, 60 ngày đối với Viện kiểm sát cấp trên, kể từ ngày tuyên án.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 678. Thẩm quyền của cấp phúc thẩm:
A. Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm; Sửa bản án, quyết định sơ thẩm
B. Hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra hoặc xét xử lại; Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 679. Sáng ngày 20/6/2008, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam đã tổ chức họp báo về việc ban hành………… công bố các luật đã được thông qua tại kỳ họp thứ ba, Quốc hội khóa XII.
A. Lệnh
B. Quyết định
C. Luật
D. Nghị quyết
Câu 680. Một tờ báo đưa tin: “Sáng 20/6/2008, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam họp báo về việc ban hành ………… công bố các luật được thông qua tại kỳ họp thứ ba của Quốc hội. Quốc hội khóa XII.
A. Lệnh
B. Quyết định
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 681. Một tờ báo đưa tin: “Sáng 20-6-2008, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam đã họp báo về việc ban hành ………… công bố các luật được thông qua tại kỳ họp thứ ba của Quốc hội. Quốc hội khóa XII.
A. Nghị quyết
B. Quyết định
C. Luật
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 682. Một tờ báo đưa tin: “Sáng 25-8-2007, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam họp báo về việc ra Quyết định…………… công bố đại xá cho một đợt phạm nhân. hai vào năm 2007.
A. Lệnh
B. Chỉ thị
C.Quyết định
D. Nghị quyết
Câu 683. Trên một tờ báo có đưa tin: “Sáng 25-8-2007, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam họp báo về việc ban hành ………… công bố đại xá cho một đợt phạm nhân. hai vào năm 2007.
A. Lệnh
B. Chỉ thị
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 684. Một tờ báo đưa tin: “Sáng ngày 25 tháng 8 năm 2007, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã họp báo về việc ban hành ………… công bố …………. cho các tù nhân lần thứ hai vào năm 2007.
A. Lệnh …………. ân xá
B. Chỉ thị…………………….đại xá
C. Quyết định……………đại xá
D. Quyết định…….……đại xá
Câu 685. Một tờ báo đưa tin: “Sáng ngày 25 tháng 8 năm 2007, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tổ chức họp báo về việc ban hành ………… công bố …………. . cho các tù nhân lần thứ hai vào năm 2007.
A. Lệnh…………..đại xá
B. Quyết định……………………. ân xá
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 686. Khiếu nại của khách hàng đối với ngân hàng thương mại là các loại khiếu nại:
A. Dân dụng
B. Hành chính
C. Lao động
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 687. Việc khách hàng là cá nhân (vay vốn ngân hàng với mục đích sinh hoạt, tiêu dùng) khởi kiện ngân hàng thương mại ra tòa án. Đây là trường hợp………….
A. Dân dụng
B. Kinh tế C. Hành chính
D. Lao động
Câu 688. Việc khách hàng là cá nhân có đăng ký kinh doanh (vay vốn ngân hàng với mục đích kinh doanh) khởi kiện ngân hàng thương mại ra tòa án. Đây là trường hợp………….
A. Dân dụng
B. Kinh tế
C. Hành chính
D. Lao động
Câu 689. Việc khách hàng là doanh nghiệp (vay vốn ngân hàng với mục đích kinh doanh) khởi kiện ngân hàng thương mại ra tòa án. Đây là trường hợp………….
A. Dân dụng
B. Kinh tế
C. Hành chính
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 690. Ngày 23/02/2008, Thủ tướng Chính phủ ban hành……02/2008/…….-TTg về việc tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão năm 2008.
Một quyết định……………………
B. Chỉ thị ………… CT
C. Thông tư…………….. TT
D. Nghị quyết.……. NQ
Câu 691. Hành vi vi phạm pháp luật:
A. Không vi phạm đạo đức
B. Có thể bao gồm vi phạm đạo đức
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 692. Vi phạm đạo đức:
A. Không bao giờ vi phạm pháp luật
B. Có thể bao gồm vi phạm pháp luật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 693. Hành vi vi phạm tôn giáo:
A. Không bao giờ vi phạm pháp luật
B. Có thể bao gồm vi phạm pháp luật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 694. Hành vi vi phạm pháp luật:
A. Không vi phạm tôn giáo
B. Có thể bao gồm vi phạm tôn giáo
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 695. Hành vi vi phạm thuần phong mỹ tục:
A. Không bao giờ vi phạm pháp luật
B. Có thể bao gồm vi phạm pháp luật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 695. Các vụ án hình sự:
A. Chưa từng tham gia phần dân sự
B. Đa số liên quan đến phần dân sự
C. Tất cả những gì liên quan đến phần dân sự
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 696. Hành vi vi phạm pháp luật:
A. Không bao giờ vi phạm phong tục
B. B. Có thể bao gồm vi phạm tập quán
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 697. Hành vi vi phạm pháp luật:
A. Không bao giờ vi phạm nội quy của tổ chức xã hội
C. Cả A và B đều đúng
B. Có thể bao gồm hành vi vi phạm nội quy của các tổ chức xã hội
D. Cả A và B đều sai
Câu 698. Hành vi vi phạm điều lệ của tổ chức xã hội:
A. Không bao giờ vi phạm pháp luật
B. Có thể bao gồm vi phạm pháp luật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 699. Người lập di chúc chưa chết có được hủy di chúc do mình lập hoặc không nếu di chúc đã được di chúc cho người thừa kế:
A. Có thể hủy bỏ
C. Có thể hủy bỏ nếu những người thừa kế thỏa thuận được với nhau
B. Không thể hủy bỏ
D. Có thể hủy bỏ khi được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Câu 700. Các vụ án hình sự:
A. Chưa từng tham gia phần dân sự
B. Có thể liên quan đến phần dân sự
C. Tất cả những gì liên quan đến phần dân sự
D. Cả A, B, C đều sai